Cách dùng in on at là như thế nào mà tạo sao gây khó hiểu trong tiếng Anh, đặc biệt là những người mới bắt đầu học về ngữ pháp tiếng Anh. thường bị sai hiểu sai về cách dùng của in on at này. Để nắm bắt về cách dùng của 3 giới từ In, on, át thì Tip.com.vn sẽ thiết kế cho các bạn cách dùng chi tiết cụ thể có ví dụ cho bạn tham khảo nhé?
In on at có nghĩa là gì là gì?
Nghĩa của in | Trong, ở, vì lẻ |
Nghĩa của on | Trên, gần |
Nghĩa của at | Tại, ở giữa, khi |
Khi sử dụng tiếng Anh thì giới từ "in on at" nói về thời gian và địa điểm và các giới từ chỉ ra mối quan hệ giữa hai từ trong câu hoặc nhiều từ trong một câu.
Một số giới từ khá dễ hiểu trong tiếng Anh là
- behind: phía sau
- over: trên
- under: dưới
- next to: bên cạnh
Nhưng những giới từ hai chữ cái nhỏ này tạo ra sự nhầm lẫn cách dùng ngữ nghĩa trong quá trình sử dụng, dưới đây là một vài quy tắc để bạn hiểu nên dụng in, on, at khi nào, ở đâu.
Sử dụng in, on, at để chỉ thời gian
1. Sử dụng “in” chỉ thời gian
→ Được dùng để chỉ khoảng thời gian dài: tháng, năm, mùa, thập niên, thế kỷ.
E.g. She was born in 1999
(Cô ấy được sinh ra vào năm 1989)
→ Được dùng trong một kỳ nghỉ cụ thể, một khóa học và các buổi trong ngày.
E.g. We start to work at 8 in the mornings.
(Họ bắt đầu làm việc lúc 8 giờ các buổi sáng)
→ Được dùng để chỉ khoảng thời gian phải mất để hoàn thánh việc gì đó hoặc khoảng thời gian trong tương lai.
E.g. She did the crossword in 5 minutes.
(Cô ấy đã giải trò chơi ô chữ trong 5 phút.)
E.g. The supermarket will open in three weeks.
(Siêu thị sẽ mở trong 3 tuần tới)
Lưu ý: in two weeks = two weeks from now
2. Sử dụng on chỉ thời gian
→ Được dùng để chỉ ngày trong tuần, trong tháng, trong năm hoặc ngày trong kỳ nghỉ
E.g. Do you usually go out on Sunday evernings?
(Bạn có thường ra ngoài tối thứ Bảy không?).
E.g. Her birthday is on 7th Match (Sinh nhật cô ấy là 7/3)
3. Sử dụng at chỉ thời gian
→ Được dùng để chi thời điểm.
- at 5pm
- at midnight
- at noon
- at night
- at luchtime
- at sunset
- at dawn
- at sunrise
- at the age of
E.g. Phone me at luchtime (Gọi cho tôi vào giờ ăn trưa)
E.g. I got married at the age of 26 (Tôi đã kết hôn ở tuổi 26)
→ Được dùng để nói về những kỳ nghỉ
- At the weekend: Vào cuối tuần
- At weekends: Vào cuối tuần
- At Christmas: Vào Giáng Sinh
- At New Year: Vào dịp tết
- At Easter: Vào lễ Phục sinh
- At Thankgiving: Tại lễ Tạ ơn
E.g. We often give each other presents at Christmas
(Chúng tôi thường tặng qua nhau vào dịp lễ Giáng sinh)
→ Dùng trong các cụm từ chỉ khoảng thời gian.
- At the moment
- At present
- At the same time
- At that time
- At first
E.g. She am tired at present (Cô ấy đang mệt)
Sử dụng in, on, at để chỉ nơi chốn
1. Sử dụng in chỉ nơi chốn
→ Để chỉ vị trí bên trong một diện tích, hoặc trong không gian 3 chiều. Khi có vật gì đó được bao quanh.
E.g. Look at the children who are swimming in the pool.
(Hãy trông chừng những đứa trẻ đang bơi trong hồ.)
→ Một số cụm từ chỉ nơi chốn nhất định.
- in the world
- in a line
- in a quere
- in a row,
- in a book
- in a newspaper
- in a magazine
- in a photo
- in a picture
- in a pocket
- in a box
- in a bottle
E.g. Everest is the highest mountain in the world.
(Everest là ngọn núi cao nhất trên thế giới).
→ Dùng trước tên làng, thị trấn, thành phố, quốc gia,…
E.g. I am living in Lung Cu District. (Tôi đang sống ở huyện Lũng Cú)
→ Được dùng với phương tiện đi lại.
E.g. We arrived there in a car. (Chúng tôi đã đến đó trên một chiếc xe hơi)
→ Được dùng để nói về vị trí một người mà không kèm theo mạo từ.
E.g. His mother is in hospital now.
(Mẹ của anh ấy bây giờ đang ở trong bệnh viện).
→ Được dùng chỉ phương hướng hoặc một số cụm từ chỉ nơi chốn.
- in the south
- in the east
- in the west
- in the middle of
- in the back
- front of
E.g. Can Tho city is in the south of Viet Nam.
(Thành phố Cần Thơ thì nằm ở phía nam của Việt Nam.)
2. Sử dụng on chỉ nơi chốn
→ Dùng để chỉ vị trí trên bề mặt.
- On the table
- on the carpet
- on the wall
- on the ceiling
- on the blackboard
- on the screen
- on the pavement
- on the door
- on the shirt
- on the map
- on the page
E.g. The is some dirty on my T-shirt. (Có một vài vết bẩn trên chiêc áo phông của tôi.)
→ Để chỉ nơi chốn hoặc số tầng nhà.
- on the platform
- on the railway
- on the farm
- on the island
- on the river
- on the beach
- on the coast
- on the ground
- on the 1st floor
E.g. They are working on the 20th floor. (Họ đang làm việc trên tầng 20.)
Được dùng để chỉ tên đường. Cách dùng này chỉ dùng theo văn phong người Mỹ. Theo văn phong người anh có thể dùng từ in để chỉ tên đường.
E.g. I have lived on this road for 15 years. (Tôi đã sống trên con đường này được 15 năm.)
→ Được dùng với các phương tiện đi lại trong công cộng. Đặc biệt có cụm từ phải nhớ là: on foot (đi bộ).
- on the bus
- on the train
- on the plane
- on the bicycle
- on the horse
- on the motorbike
E.g. There were too many people on the bus. (Có quá nhiều người trên xe buýt.)
→ Được dùng trong một số cụm từ chỉ vị trí.
- on the left
- on the right
- on the bottom
- on the top
- on the front
- on the back.. of
E.g. Write your name on the black of answer sheet.
(Viết tên bạn vào mặt sau của tờ giấy trả lời.)
3. Sử dụng at chỉ nơi chốn
→ Dùng để chỉ vị trí tại một điểm.
- At home
- at the top
- at the bottom
- at the station
- at the airport
- at the door
- at the crossroad
- at the office
- at the seaside
- at the begining
- at the end of
E.g. The train stops for an hour at FrankFurt.
(Tàu sẽ dừng lại tại FrankFurt trong vòng một tiếng).
→ Dùng để chỉ một nơi lớn hơn, nếu chúng ta chỉ xét nơi này như một địa điểm.
E.g. Let’s meet at the club.
(Hãy gặp mặt nhau ở câu lạc bộ) → điểm gặp mặt
→ Dùng để chỉ nhà, văn phòng hoặc một địa chỉ bất kì của ai đó
E.g. They were at Mike’s house last night.
(Họ đã ở nhà Mike tối hôm qua).
→ Dùng trước tên một tòa nhà khi chúng ta không nghĩ đến tòa nhà đó mà chỉ đề cập đến các hoạt động, sự kiện diễ ra trong tòa nhà.
E.g. There is a good film at the CGV cinema.
(Có một bộ phim hay tại rạp chiếu CGV)
→ Chỉ nơi làm việc, học tập.
- At work
- at school
- at college
- at university
E.g. My farther is at work now.
(Bây giờ bố tôi đang ở cơ quan.)
Chỉ sự hiện diện của một người tại một sự kiện nào đó.
√ Cụm từ thường gặp: at the party, at the meeting, at the concert, at the math, at the lecture,…
E.g. We were at the meeting yesterday when you called.
(Hôm qua, khi bạn gọi tới, chúng tôi đang trong cuộc họp.)
Như vậy thì In On At sẽ dùng trong các trường hợp nào tổng kết
Giới từ | Thời gian | Nơi chốn |
IN | Months | Cities and countries |
→ In January | → In Tokyo | |
→ In October | → In Japan | |
Seasons | Rooms and buildings | |
→ In the summer | → In the kitchen | |
→ In the spring | → In the supermarket | |
Years | Closed spaces | |
→ In 2004 | → In the car | |
→ In 1986 | → In a park | |
Periods of the day | ||
→ In the morning | ||
→ In the evening | ||
→ (exception: at night) | ||
ON | Dates and days | Transportation |
→ On Monday | → On the bus | |
→ On February 14th | → On a bike | |
→ (exception: in a car) | ||
A surface | ||
→ On the table | ||
→ On the wall | ||
AT | Times | Contexts |
→ At 6:00 | → At school | |
→ At half past three | → At work | |
→ At noon | → At a party |
Trên đây là cách dùng in on at chi tiết đầy đủ nhất các bạn có thể xem qua và hiểu hơn về cách dùng giới từ In On At trong từng trường hợp nhé?