Mã vùng điện thoại bàn cố định TP Hồ Chí Minh bao nhiêu? Đây có lẻ là câu hỏi mà là thắc mắc của rất nhiều bạn hiện nay. Từ ngày 17/6/2017, mã vùng điện thoại bàn của 64 tỉnh thành ở Việt Nam đều đã được chuyển đổi sang đầu số mới, vậy thì mã vùng điện thoại bàn cố định TP HCM là mấy? Cách gọi điện thoại bàn ở TP Hồ Chí Minh như thế nào? Tất cả những câu hỏi này sẽ được tip.com.vn giải đáp nhanh chóng ngay trong bài viết sau đây? Các bạn hãy cùng xem nhé.
Hiện nay tại TP Hồ Chí Minh có số lượng thuê bao cố định rất lớn, tập trung nhiều ở các cơ quan nhà nước, các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh. Chính vì thế, việc cập nhật lại mã vùng điện thoại bàn cố định TP HCM là việc làm cần thiết để không làm cản trở công việc của bạn. Cùng xem mã vùng HCM là mấy ngay trong bài viết sau đây nhé các bạn.
Cập nhật mã vùng điện thoại bàn cố định TP Hồ Chí Minh
Cập nhật mã vùng điện thoại bàn cố định TP Hồ Chí Minh
Từ ngày 17/6/2017, tất cả mã vùng điện thoại bàn cố định tại TP Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác trên cả nước đều đã được chuyển về số mới (trừ 4 tỉnh là Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang vẫn giữ nguyên). Chính vì thế bạn hãy cập nhật lại ngay mã vùng số điện thoại bàn tại TP Hồ Chí Minh để không làm gián đoạn công việc của mình nhé.
Mã vùng điện thoại bàn TP HCM mới nhất
– Mã vùng điện thoại bàn cố định TP HCM năm 2021 được đổi thành (+84) 28. Như vậy mã vùng chỉ thay đổi mã vùng 08 thành 028, các số điện thoại cũ vẫn được giữ nguyên. – Ví dụ nếu gọi từ di động vào số cố định tại là 23456789. Nếu trước khi đổi mã vùng ta quay số 08.23456789, thì sau khi đổi mã vùng ta quay số 028.23456789.Mã vùng điện thoại bàn cố định các tỉnh 2019:
Tỉnh/thành phố | Mã vùng điện thoại cũ | Mã vùng điện thoại mới |
Hà Nội | 4 | 24 |
TP Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
Đồng Nai | 61 | 251 |
Bình Thuận | 62 | 252 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
Quảng Ngãi | 55 | 255 |
Bình Định | 56 | 256 |
Phú Yên | 57 | 257 |
Khánh Hòa | 58 | 258 |
Ninh Thuận | 68 | 259 |
Kon Tum | 60 | 260 |
Đăk Nông | 501 | 261 |
Đăk Lăk | 500 | 262 |
Lâm Đồng | 63 | 263 |
Gia Lai | 59 | 269 |
Vĩnh Long | 70 | 270 |
Bình Phước | 651 | 271 |
Long An | 72 | 272 |
Tiền Giang | 73 | 273 |
Bình Dương | 650 | 274 |
Bến Tre | 75 | 275 |
Tây Ninh | 66 | 276 |
Đồng Tháp | 67 | 277 |
Sơn La | 22 | 212 |
Lai Châu | 231 | 213 |
Lào Cai | 20 | 214 |
Điện Biên | 230 | 215 |
Yên Bái | 29 | 216 |
Quảng Bình | 52 | 232 |
Quảng Trị | 53 | 233 |
Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
Quảng Nam | 510 | 235 |
Đà Nẵng | 511 | 236 |
Thanh Hóa | 37 | 237 |
Nghệ An | 38 | 238 |
Hà Tĩnh | 39 | 239 |
Quảng Ninh | 33 | 203 |
Bắc Giang | 240 | 204 |
Lạng Sơn | 25 | 205 |
Cao Bằng | 26 | 206 |
Tuyên Quang | 27 | 207 |
Thái Nguyên | 280 | 208 |
Bắc Cạn | 281 | 209 |
Hải Dương | 320 | 220 |
Hưng Yên | 321 | 221 |
Bắc Ninh | 241 | 222 |
Hải Phòng | 31 | 225 |
Hà Nam | 351 | 226 |
Thái Bình | 36 | 227 |
Nam Định | 350 | 228 |
Ninh Bình | 30 | 229 |
Cà Mau | 780 | 290 |
Bạc Liêu | 781 | 291 |
Cần Thơ | 710 | 292 |
Hậu Giang | 711 | 293 |
Trà Vinh | 74 | 294 |
An Giang | 76 | 296 |
Kiên Giang | 77 | 297 |
Sóc Trăng | 79 | 299 |